1
|
Xác định
lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 (trang 321)
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ về Phòng Kinh
tế, hạ tầng và Đô thị
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
làm việc
|
0,5 ngày
làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng giao chuyên viên xử lý, thẩm định hồ sơ;
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
làm việc
|
0,5 ngày
làm việc
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên xử lý, thẩm định hồ sơ; thông báo cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp xã cung cấp hồ sơ GCN đã cấp lần đầu; kiểm
tra hồ sơ cấp GCN trước đây, trường hợp đủ điều kiện xác định lại diện tích đất
ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai thì dự thảo Tờ trình, dự
thảo GCN trình trưởng phòng.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
15 ngày làm
việc
|
23,5 ngày
làm việc
|
- Hồ sơ;
- Biên bản kiểm tra thực địa (nếu có).
- Dự thảo Tờ trình.
- Dự thảo GCN
|
|
Bước 4
|
Trưởng Phòng
Kinh tế, hạ tầng và Đô thị ký tờ trình về việc xác định lại diện tích đất ở, đề nghị Lãnh đạo UBND cấp xã
cấp GCN cho người sử dụng đất;
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
1 ngày làm
việc
|
1 ngày làm
việc
|
Tờ trình
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký GCN.
|
Lãnh đạo UBND
cấp xã
|
2 ngày làm
việc
|
3 ngày làm
việc
|
Giấy chứng nhận
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị chuyển GCN ra Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc
UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
làm việc
|
0,5 ngày làm
việc
|
Giấy chứng nhận
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả kết quả cho công dân
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
làm việc
|
1 ngày làm
việc
|
Giấy chứng nhận
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
20 ngày
làm việc
|
30 ngày
làm việc
|
|
Các đơn vị chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả thực
hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên, không chịu trách nhiệm về các bước
của đơn vị khác
|
2
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có
sai sót (Trang
325)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND
cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện
tử; chuyển hồ sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
làm việc
|
0,5 ngày
làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị giao cho Chuyên
viên xử lý hồ sơ.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
làm việc
|
0,5 ngày
làm việc
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên xử lý hồ sơ:
- Làm văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai để chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu để kiểm
tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót.
- Dự thảo Tờ trình đề nghị Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận
nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, kèm theo dự thảo
GCN, trình Trưởng phòng.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
4 ngày làm
việc
|
12 ngày làm
việc
|
- Hồ sơ;
- Biên bản kiểm tra thực địa (nếu có).
- Dự thảo Tờ trình.
- Dự thảo GCN; GCN gốc.
|
|
Bước 4
|
Trưởng
phòng ký tờ trình đề nghị Lãnh đạo UBND cấp xã
xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
1 ngày làm
việc
|
1 ngày làm
việc
|
Tờ trình
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận nội dung đính chính
trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1 ngày làm
việc
|
2 ngày làm
việc
|
GCN; GCN được
đính chính
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị chuyển GCN ra Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc
UBND cấp xã; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
0,5 ngày
làm việc
|
1 ngày làm
việc
|
GCN; GCN được
đính chính
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho công dân.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả .
|
0,5 ngày
làm việc
|
1 ngày làm
việc
|
GCN, GCN được
đính chính
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
08 ngày làm việc
|
18 ngày làm việc
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
3
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
lần đầu không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu
hồi (Trang 329)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị giao cho Chuyên viên xử lý hồ sơ
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên xử lý hồ sơ:
- Làm văn bản Thông báo cho Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận lần đầu để kiểm tra, xem xét.
- Trình Trưởng phòng Tờ trình
kèm theo dự thảo quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định
của pháp luật đất đai.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị.
|
20 ngày làm việc
|
33 ngày làm việc
|
- Biên bản kiểm tra thực địa (nếu
có).
- Tờ trình.
- GCN gốc.
- dự thảo Quyết định
|
|
Bước 4
|
Trưởng Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị ký Tờ trình.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị.
|
2 ngày làm việc
|
2 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
2 ngày làm việc
|
2 ngày làm việc
|
Quyết định
|
|
Bước 6
|
Chuyên viên phối hợp với Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác định
lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng
quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận, dự thảo tờ
trình, trình Trưởng phòng đề nghị Lãnh đạo UBND cấp xã ký GCN.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị.
|
17,5 ngày làm việc
|
27,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ; dự
thảo tờ trình, dự thảo GCN;
|
|
Bước 7
|
Trưởng Phòng
Kinh tế, hạ tầng và Đô thị ký tờ trình đề nghị Lãnh đạo UBND cấp xã ký GCN
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị.
|
1 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
Hồ sơ; dự
thảo GCN; Tờ trình
|
|
Bước 8
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký GCN
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
GCN
|
|
Bước 9
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
chuyển GCN ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị.
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
GCN
|
|
Bước 10
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho
công dân.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả .
|
0,5 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
GCN; hồ sơ
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
- Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25
ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận
sau thu hồi không quá 20 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận là
không quá 03 ngày làm việc) đối với trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
lần đầu
|
thời gian thực hiện thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp là không quá 35 ngày làm việc, thời gian cấp lại Giấy chứng
nhận sau thu hồi là không quá 30 ngày làm việc.
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
4
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất (trang
332)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng giao chuyên viên xử
lý, thẩm định hồ sơ
|
Phòng
Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên xử lý, xem xét hồ
sơ:
- Phối hợp với các đơn vị có
liên quan, kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể
của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 Luật Đất
đai.
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định
về hình thức sử dụng đất trình Trưởng phòng.
(*) Đối với trường hợp sử dụng
đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà
không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho
cả thời hạn thuê thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
tỉnh.
|
Phòng
Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
10 ngày làm việc
|
20 ngày làm việc
|
- Hồ sơ giấy;
- Biên bản kiểm tra thực địa.
- Văn bản chuyển thông tin về
giá đất, kèm theo sơ đồ phân lớp thửa đất.
- Văn bản của các đơn vị được
tham vấn;
- Dự thảo Tờ trình.
- Dự thảo Quyết định
|
|
Bước 4
|
- Trưởng phòng xem xét ký nháy tờ trình và chuyển hồ sơ
cho Lãnh đạo UBND cấp xã.
(*) Trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại
Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà không thuộc trường hợp được miễn
toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê:
- Trưởng phòng Quản lý đất đai giao cho chuyển viên
xem xét, xử lý hồ sơ, phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét.
- Chuyên viên trình trưởng Phòng Quản lý đất đai dự
thảo tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hình thức sử dụng đất
- Trưởng Phòng Quản lý đất đai ký nháy Tờ trình
trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký Tờ trình chuyển Phòng Quản lý đất
đai, chuyển Văn phòng UBND tỉnh
|
Phòng
Kinh tế, hạ tầng và Đô thị/Sở Nông nghiệp
và Môi trường
|
1 ngày làm việc
|
1,5 ngày làm việc
|
Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định, hồ sơ
|
|
Bước 7
|
UBND cấp xã ký Quyết định về
hình thức sử dụng đất chuyển Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
(*) Trường hợp sử dụng đất theo
hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà không thuộc
trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn
thuê: Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định về hình thức sử dụng đất
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã/Văn phòng UBND tỉnh
|
5 ngày làm việc
|
5 ngày làm việc
|
Quyết định
|
|
Bước 8
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị tham mưu Phiếu chuyển thông tin
Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho cơ quan thuế.
(*) Trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại
Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà không thuộc trường hợp được miễn
toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê: Chuyên viên
Phòng Quản lý đất đai tham mưu Phiếu chuyển thông tin Thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính về đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất cho cơ quan thuế.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị/Phòng Quản lý đất đai
|
1 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
Phiếu
chuyển thông tin Thuế
|
|
Bước 9
|
Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ quan thuế
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
|
Bước 10
|
- Ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất.
- Thực hiện trình tự cấp Giấy
chứng nhận.
- Chuyển kết quả về Trung tâm
phục vụ hành chính công.
- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao
Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh
lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Phòng
Kinh tế, hạ tầng và Đô thị/Phòng Quản lý đất đai
|
02 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Hợp đồng thuê đất, dự thảo Tờ trình, dự thảo GCN
|
|
Bước 11
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trả Văn bản cho tổ chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Tờ trình, dự thảo GCN
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 17 ngày làm việc đối
với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá
20 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không
quá 03 ngày làm việc).
|
Không quá 27 ngày làm
việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu;
không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất lần đầu.ngày làm việc
|
|
Các
đơn vị chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại
các bước nêu trên, không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
5
|
Giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá
quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho
thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất (Trang 352)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị giao chuyên viên.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
- Chuyên viên thực hiện các nội dung sau:
+ Làm văn bản giao Văn phòng
đăng ký đất đai Thanh Hoá hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (bao gồm cả bản giấy, file .dgn, file số);
- Làm văn bản hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản
đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ.
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa; kiểm
tra thực địa hiện trạng khu rừng giữa hồ sơ và thực địa dự kiến giao đối với
trường hợp giao đất và giao rừng; kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (nếu có).
- Tham mưu việc chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu
có).
+ Làm văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan (nếu
cần thiết).
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho
thuê rừng; gia hạn sử dụng đất; trình Trưởng phòng.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô
thị
|
10 ngày
|
20 ngày
|
- Hồ sơ giấy;
- Biên bản kiểm tra thực địa.
- Thông tin về cơ sở dữ liệu đất
đai, Trích lục bản đồ địa chính;
- Văn bản có ý kiến về việc thửa
đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính (nếu có);
- Văn bản chuyển thông tin về
giá đất, giá đất trước khi chuyển mục đích, kèm theo sơ đồ phân lớp thửa đất.
- Văn bản của các đơn vị được
tham vấn;
|
|
Bước 4
|
Trưởng phòng xem xét ký nháy tờ trình và chuyển hồ sơ
cho Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định, hồ sơ
|
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ký quyết định giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất
và cho thuê rừng; gia hạn sử dụng đất.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 ngày
|
01 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
chuyển Quyết định ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho
công dân ().
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 15 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
Không quá 25 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
6
|
Chuyển hình thức giao đất, cho
thuê đất
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị giao chuyên
viên.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
- Chuyên viên thực hiện các nội dung sau:
+ Làm văn bản giao Văn phòng đăng ký đất đai Thanh
Hoá hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ
liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (bao gồm cả bản giấy, file .dgn, file số);
- Làm văn bản hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung
trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính
theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, không hợp lệ.
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Tham mưu việc chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu
có).
+ Làm văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan (nếu
cần thiết).
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định chuyển hình thức
giao đất, cho thuê đất trình Trưởng phòng.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
10 ngày
|
20 ngày
|
- Hồ sơ giấy;
- Biên bản kiểm tra thực
địa.
- Thông tin về cơ sở dữ
liệu đất đai, Trích lục bản đồ địa chính;
- Văn bản có ý kiến về
việc thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính (nếu có);
- Văn bản chuyển thông
tin về giá đất, giá đất trước khi chuyển mục đích, kèm theo sơ đồ phân lớp thửa
đất.
- Văn bản của các đơn vị
được tham vấn;
|
|
Bước 4
|
Trưởng phòng xem xét ký nháy tờ trình và chuyển hồ
sơ cho Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Dự thảo Tờ trình, dự thảo
Quyết định, hồ sơ
|
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ký quyết định chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 ngày
|
01 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị chuyển Quyết định
ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho công dân ().
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 15 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
Không quá 25 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
7
|
Điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư (Trang 385)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị giao chuyên viên.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
- Chuyên viên thực hiện các nội
dung sau:
+ Làm văn bản giao Văn phòng
đăng ký đất đai Thanh Hoá hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (bao gồm cả bản giấy, file .dgn, file số);
- Làm văn bản hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản
đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ.
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Tham mưu việc chủ trì, phối hợp
các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất (nếu có).
+ Làm văn bản xin ý kiến các
đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định
điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư trình Trưởng phòng.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
02 ngày
|
12 ngày
|
- Hồ sơ giấy;
- Biên bản kiểm tra thực
địa.
- Thông tin về cơ sở dữ
liệu đất đai, Trích lục bản đồ địa chính;
- Văn bản có ý kiến về
việc thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính (nếu có);
- Văn bản chuyển thông
tin về giá đất, giá đất trước khi chuyển mục đích, kèm theo sơ đồ phân lớp thửa
đất.
- Văn bản của các đơn vị
được tham vấn;
|
|
Bước 4
|
Trưởng phòng xem xét ký nháy tờ
trình và chuyển hồ sơ cho Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Dự thảo Tờ trình, dự thảo
Quyết định, hồ sơ
|
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét,
ký quyết định điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
01 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
chuyển Quyết định ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho
công dân ().
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 05 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
Không quá 15 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
8
|
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục
đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất
trên thực địa (Trang 400)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị giao chuyên viên.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
- Chuyên viên thực hiện các nội
dung sau:
+ Làm văn bản giao Văn phòng
đăng ký đất đai Thanh Hoá hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (bao gồm cả bản giấy, file .dgn, file số);
- Làm văn bản hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản
đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ.
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Tham mưu việc chủ trì, phối hợp
các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất (nếu có).
+ Làm văn bản xin ý kiến các
đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định
điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất trình Trưởng phòng.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
04 ngày
|
20 ngày
|
- Hồ sơ giấy;
- Biên bản kiểm tra thực
địa.
- Thông tin về cơ sở dữ
liệu đất đai, Trích lục bản đồ địa chính;
- Văn bản có ý kiến về
việc thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính (nếu có);
- Văn bản chuyển thông
tin về giá đất, giá đất trước khi chuyển mục đích, kèm theo sơ đồ phân lớp thửa
đất.
- Văn bản của các đơn vị
được tham vấn;
|
|
Bước 4
|
Trưởng phòng xem xét ký nháy tờ
trình và chuyển hồ sơ cho Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
01 ngày
|
02 ngày
|
Dự thảo Tờ trình, dự thảo
Quyết định, hồ sơ
|
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét,
ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
02 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
chuyển Quyết định ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho
công dân ().
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 07 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
Không quá 25 ngày (kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định)
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
9
|
Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu
giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với
cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên
nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ
sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác
khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao
đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải
đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc
chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà
ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất
ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật
về nhà ở (trang 410)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị giao chuyên viên.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
|
|
Bước 3
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
xem xét hồ sơ, tham mưu, thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá
quyền sử dụng đất; lập hồ sơ theo quy định của
UBND cấp tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Trưởng Phòng đề nghị Chủ tịch UBND cấp
xã ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện kèm theo dự thảo Quyết
định.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
32 ngày
|
42 ngày
|
Hồ sơ, dự thảo tờ trình
|
|
Bước 4
|
Trưởng phòng xem xét ký tờ
trình và chuyển hồ sơ cho Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Dự thảo Tờ trình, dự thảo
Quyết định, hồ sơ
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký quyết định
giao đất cho cá nhân đủ điều kiện.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Tờ trình
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
chuyển Quyết định ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho
công dân
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
- Quyết định
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 35 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi có quyết định
|
Không quá 45 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi có quyết định
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
10
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài (trang 420)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả; hồ sơ.
|
|
Bước 2
|
Trưởng Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị giao nhiệm vụ cho Chuyên viên
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
1. Đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì Chuyên viên tham mưu cho UBND cấp xã
thực hiện các nội dung:
a) Trích lục bản đồ địa chính đối
với nơi đã có bản đồ địa chính: đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong
hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì
kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định, trừ trường
hợp mảnh trích đo bản đồ địa chính đã được UBND cấp xã xác nhận hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm
2025; trường hợp trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận chưa có mảnh trích
đo bản đồ địa chính thì đề nghị đơn vị đo đạc thực hiện việc trích đo bản đồ
địa chính; đơn vị đo đạc có trách nhiệm thực hiện trích đo bản đồ địa chính
trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
b) Xác nhận hiện trạng sử dụng
đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất
đai, tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất ổn định; đối với trường hợp
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận thêm nguồn gốc sử dụng đất.
c) Kiểm tra sự phù hợp với quy
hoạch đối với các trường hợp có yêu cầu phải phù hợp với quy hoạch để cấp Giấy
chứng nhận.
d) Niêm yết công khai kết quả
kiểm tra, rà soát theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định số
151/2025/NĐ-CP tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài
sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải
quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).
đ) Kiểm tra việc đủ điều kiện
hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai:
- Đối với trường hợp không có
nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện: ban hành
Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, chuyển Thông báo đến nơi nộp hồ sơ để trả cho
người yêu cầu đăng ký; chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để
lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Đối với trường hợp có nhu cầu
và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số
151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu
nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
(thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho
người sử dụng đất, người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính không tính
vào thời gian thực hiện TTHC).
e) Sau khi nhận được thông báo
của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa
vụ tài chính Chuyên viên dự thảo Tờ trình Chủ tịch UBND cấp xã ký GCNQSD đất;
Trường hợp thuê đất thì dự thảo trình lãnh đạo UBND cấp xã ký quyết định cho
thuê đất, ký Giấy chứng nhận; thực hiện ký hợp đồng thuê đất.
2. Đối với trường hợp đã có
Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai thì Chuyên viên tham mưu cho UBND
cấp xã thực hiện các nội dung:
- Đối với trường hợp Thông báo
xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thể hiện đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận và tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận không thuộc trường
hợp quy định tại điểm đ và e khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai thì gửi Phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành
kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định
và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất (thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất, người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính không tính vào thời gian thực hiện TTHC).
- Đối với trường hợp Thông báo
xác nhận kết quả đăng ký đất đai không thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận thì thực hiện các công việc tại các điểm b, c, d, đ mục 1 bước 3.
- Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc
hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính Chuyên viên
dự thảo Tờ trình Chủ tịch UBND cấp xã ký GCNQSD đất; Trường hợp thuê đất thì
dự thảo trình lãnh đạo UBND cấp xã ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng
nhận; thực hiện ký hợp đồng thuê đất.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
16 ngày làm việc
|
26 ngày làm việc
|
Danh sách những người sử dụng
chung thửa đất, Sở hữu chung tài sản gắn liền với đất; Danh sách các thửa đất
của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc việt nam định cư ở
nước ngoài; Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất; thông
báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai; Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ
sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận; Tờ trình; phiếu chuyển; Trích lục hoặc trích
đo; Biên bản kiểm tra (nếu có); hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trưởng phòng ký tờ trình đề nghị
Lãnh đạo UBND huyện ký GCNQSD đất; ký hợp đồng thuê đất.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
1 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký GCNQSD
đất, quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
2 ngày làm việc
|
2 ngày làm việc
|
GCN; quyết định; hợp đồng
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
chuyển GCN, quyết định, hợp đồng thuê đất ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã; Chuyển hồ sơ
kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
GCN; quyết định; hợp đồng
|
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho
công dân
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
GCN; quyết định; hợp đồng
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 20 ngày làm
việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy
chứng nhận lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03
ngày làm việc)
|
Không quá 27 ngày làm
việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu;
không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất lần đầu.
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
11
|
Tặng cho quyền sử
dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông đối
với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận (trang 443)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả; Giấy bàn giao hồ sơ; hồ sơ
|
|
Bước 2
|
Trưởng Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị giao nhiệm vụ cho Chuyên viên
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên tham mưu việc tổ chức thực hiện các nội
dung sau:
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản
đồ địa chính thửa đất.
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật vào hồ hơ địa
chính.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
04 ngày
|
10 ngày
|
Văn bản; trích lục hoặc
trích đo bản đồ địa chính
|
|
Bước 4
|
Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo quy định đối với phần diện
tích còn lại của thửa đất (nếu có), cụ thể:
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng
đăng lý đất đai phân công viên chức thực hiện.
- Viên chức thực hiện đo đạc chỉnh
lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính; lập Phiếu trình giải quyết
công việc, in xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy
chứng nhận đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích thửa đất trình lãnh
đạo Chi nhánh Văn phòng đăng lý đất đai. Trường hợp người sử dụng đất tặng
cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp để quản lý.
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng lý đất đai ký Phiếu
trình và ký xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc ký Giấy chứng
nhận cấp mới.
- Viên chức thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có) và chuyển Giấy chứng nhận
đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp xã thuộc UBND cấp xã.
|
Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai
|
05 ngày
|
09 ngày
|
Phiếu trình, Giấy chứng
nhận
|
|
Bước 5
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã trả cho
công dân
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Giấy chứng nhận
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 10 ngày làm
việc.
|
Không quá 20 ngày làm
việc.
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
12
|
Sử dụng
đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả; Giấy bàn giao hồ sơ; hồ sơ
|
|
Bước 2
|
Trưởng Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị giao nhiệm vụ
cho Chuyên viên
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên xem xét hồ sơ, tham mưu việc chủ trì, phối
hợp với các phòng, ban có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp;
dự thảo tờ trình trình Chủ tịch UBND cấp xã; dự thảo quyết định chấp thuận hoặc
văn bản không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp; trình trưởng phòng.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
12 ngày
|
22 ngày
|
- Hồ sơ giấy;
- Biên bản kiểm tra thực địa.
- Văn bản của các đơn vị được tham vấn;
- Dự thảo Tờ trình.
- Dự thảo Quyết định.
- Dự thảo văn bản
|
|
|
Trưởng phòng xem xét ký nháy tờ trình và chuyển hồ
sơ cho Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Tờ trình
|
|
|
Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định về chấp thuận
phương án sử dụng đất kết hợp hoặc có văn bản không chấp thuận trả lời và nêu
rõ lý do.
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Quyết định hoặc văn bản
|
|
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Văn bản
cho công dân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Quyết định hoặc văn bản
|
|
|
|
|
Thời gian thực hiện việc
thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày (đến
ngày có quyết định hoặc văn bản).
|
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 25 ngày (đến ngày có quyết định hoặc văn bản).
|
Trường hợp gia hạn: 07
ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị; thời gian thực hiện: bước 3: 04 ngày;
các bước còn lại giữ nguyên.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 17 ngày; thời gian thực hiện: bước 3: 14 ngày; các bước còn lại giữ
nguyên thời gian)
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
13
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (trang 451)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng
và Đô thị
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai; hồ sơ kèm theo (nếu có).
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị giao
chuyên viên xử lý.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai; hồ sơ kèm theo (nếu có).
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên có nhiệm vụ:
- Tham mưu văn bản thông báo bằng văn bản cho các
bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường
hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do (trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn);
- Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa
các bên tranh chấp, tham mưu việc tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên
quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh tờ
trình trình Trưởng phòng kèm theo dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai.
(Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Chuyên viên
trình văn bản của UBND cấp xã yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai: Trích lục
cung cấp bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên
quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu có liên quan)
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
40 ngày
|
55 ngày
|
Thông báo; Biên bản hòa
giải tại UBND cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có
liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các
ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường
hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết
tranh chấp; các văn bản, hồ sơ có liên quan.
|
|
Bước 4
|
Trưởng Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị ký tờ trình
và chuyển hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
2 ngày
|
2 ngày
|
Dự thảo, tờ trình, báo
cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp
|
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai.
|
Lãnh đạo
UBND xã
|
2 ngày
|
2 ngày
|
Tờ trình
|
|
Bước 6
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị chuyển Quyết định
ra Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Tờ trình, báo cáo đề xuất
và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp; hồ sơ kèm theo.
|
|
Bước 8
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Văn bản
cho công dân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả; hồ sơ.
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
Không quá 45 ngày kể từ
ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến ngày ban hành quyết
định
|
Không quá 60 ngày kể từ
ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến ngày ban hành quyết
định
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
14
|
Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã (Trang 454)
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ
sơ về Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai; hồ sơ kèm theo (nếu có).
|
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Phòng Kinh tế, hạ
tầng và Đô thị giao chuyên viên xử lý.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên có nhiệm vụ:
- Tham mưu văn bản thông báo bằng
văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do (trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn);
- Thẩm tra, xác minh nguyên
nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên
cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
- Tham mưu việc thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp
đất đai để thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã, đại diện cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư quy định tại
khoản 3 Điều 6 Luật Đất đai; người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống,
nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức
sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham
gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai. Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự
tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị chuyển Biên bản
hòa giải tới Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp xã thuộc UBND cấp xã.
|
Phòng Kinh tế, hạ tầng và Đô thị
|
29 ngày
|
29 ngày
|
Thông báo; giấy tờ, tài
liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất
và hiện trạng sử dụng đất; quyết định thành lập hội đồng hoà giải; biên bản
hoà giải.
|
|
Bước 4
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trả Văn bản cho công dân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Biên bản hoà giải
|
|
|
|
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai đến khi có Biên bản
hoà giải
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai đến khi có Biên bản
hoà giải
|
|
Các đơn vị chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện của đơn vị mình tại các bước nêu trên,
không chịu trách nhiệm về các bước của đơn vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|